Japanese Chinese Korean English Portuguese Tagalog Vietnamese
2 Đăng ký hộ khẩu

Living Guide Top

Vietnamese Top

1 Chế độ quản lý lưu trú

2 Đăng ký hộ khẩu

3 Đăng ký con dấu

4 Nhà ở

5 Nước・Điện・Gas・Điện thoại

6 Cách vứt rác

7 Dịch vụ bưu điện・Chuyển phát nhanh

8 Ngân hàng

9 Giao thông

10 Thuế

11 Công việc

12 Bảo hiểm y tế quốc dân

13 Lương hưu quốc dân

14 Mối quan hệ với hàng xóm

15 Phòng chống thiên tai, hỏa hoạn, cấp cứu

16 Tai nạn giao thông

17 Nuôi dạy con cái

18 Phúc lợi

19 Khám sức khỏe người lớn

20 Giáo dục

21 Thông tin y tế

22 Các loại nghiệp vụ tư vấn

Thông tin cơ sở vật chất

23 Cơ sở vật chất liên quan đến thành phố/thị trấn

24 Các cơ sở liên quan đến giáo dục như trường học…

25 Các cơ sở công cộng khác

26 Cơ sở phòng chống thiên tai khu vực (địa điểm sơ tán)

27 Cơ sở y tế

 

Tại Nhật Bản,chế độ Hộ khẩu được dùng để chứng minh công khai cho việc được sinh ra hay mất đi của một người hoặc việc đăng ký mối quan hệ của bản thân ví dụ kết hôn,...
Trong thời gian sống tại Nhật Bản , khi sinh con, qua đời ,kết hôn ,…sẽ phải làm các thủ tục đăng ký sau đây.

Japanese Chinese Korean English Portuguese Tagalog Vietnamese

2-1 Thủ tục khai sinh

(1) Trong vòng 14 ngày bao gồm cả ngày sinh (tuy nhiên nếu bố hoặc mẹ là người Nhật, con sinh ra ở nước ngoài thì kỳ hạn đăng ký Khai sinh là trong vòng 3 tháng)

(2) Người khai báo: bố hoặc mẹ

(3) Địa điểm khai báo: Tại nơi người khai báo sinh sống, tại nơi cư trú của vợ/chồng là người Nhật Bản, hoặc tại phường xã thành phố nơi sinh con.

(4) Những giấy tờ cần thiết
  • (A) Giấy đăng ký khai sinh (có giấy khai sinh) (giấy khai sinh nếu được viết bằng ngoại ngữ thì cần kèm thêm bản dịch thuật)
  • (B) Nếu bố / mẹ của đứa trẻ là người nước ngoài thì cần thêm hộ chiếu của bố/ mẹ người nước ngoài.
  • (C) Thẻ lưu trú, Giấy chứng nhận vĩnh trú đặc biệt (D) Sổ theo dõi sức khỏe mẹ và con.
  • (E) Thẻ bảo hiểm y tế quốc dân (Với người đang tham gia bảo hiểm quốc dân)
Japanese Chinese Korean English Portuguese Tagalog Vietnamese

2-2 Thủ tục khai tử

(1) Trong vòng 7 ngày kể từ ngày mất.

(2)Người khai báo: người thân,người sống cùng, chủ nhà nơi người đó mất, người quản lý nhà đất,người giám hộ,người quản lý,người hỗ trợ,người giám hộ tự nguyện, người giám hộ tự nguyện chỉ định.

(3) Địa điểm khai báo: nơi cư trú của người khai báo, nơi cư trú của chồng/ vợ là người Nhật, hoăc tại phường xã thành phố nơi mất.

(4) ) Những giấy tờ cần thiết
  • (A) Giấy đăng ký khai tử (có giấy chứng tử)
  • (B) Thẻ lưu trú, Giấy chứng nhận vĩnh trú đặc biệt ( người khai báo)

Japanese Chinese Korean English Portuguese Tagalog Vietnamese

2-3 Đăng ký kết hôn

Khi đăng ký kết hôn cần các giấy tờ sau:

(1) Giấy đăng ký kết hôn ( ngoàichữ ký của người nộp đơn còn cần thêm chữ ký của hai nhân chứng là người đã trưởng thành)

(2) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn (do cơ quan có thẩm quyền như chính quyền nước sở tại của vợ/chồng nước ngoài, chính quyền địa phương hoặc cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Nhật Bản cấp) (kèm theo bản dịch tiếng Nhật)

(3) Giấy khai sinh (có bản dịch tiếng Nhật)

(4) Hộ chiếu (có bản dịch tiếng Nhật)

(5) Thẻ lưu trú, giấy chứng nhận vĩnh trú đặc biệt

(6) Tài liệu có thể xác minh danh tính của bạn (bằng lái xe, hộ chiếu, v.v.)

(7) Các giấy tờ cần thiết khác
* Đối với người nước ngoài, các tài liệu trên có thể khác nhau tùy thuộc vào luật pháp của quốc gia hoặc hoàn cảnh cá nhân. Vui lòng liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin.


Japanese Chinese Korean English Portuguese Tagalog Vietnamese

2-4 Thủ tục ly hôn

Khi làm đơn ly hôn cần có những giấy tờ sau:
(1) Đơn xin ly hôn (ngoàichữ ký của người nộp đơn còn cần thêm chữ ký của hai nhân chứng là người đã trưởng thành)

(2) Hộ chiếu (có bản dịch tiếng Nhật)

(3) Thẻ chứng nhận cư trú của vợ/chồng người Nhật (thẻ cư trú của vợ/chồng người nước ngoài có ghi tư cách lưu trú và thời gian lưu trú nếu vợ/chồng người Nhật ở nước ngoài)

(4) Giấy tờ có thể xác minh danh tính của bạn (bằng lái xe, hộ chiếu, v.v.)
*Vui lòng liên hệ với cơ quan ngoại giao nước ngoài của bạn tại Nhật Bản về vấn đề kết hôn và ly hôn giữa người nước ngoàivới nhau.

【Liên hệ 】
  • Phòng đăng ký hộ khẩu của công dân thành phố Fujimi: tel.049-252-7111
  • Phòng đăng ký hộ khẩu của công dân thành phố Fujimino: tel.049-262-9019
  • Bộ phận cư dân thị trấn Miyoshi Bộ phận cư dân: tel.049-258-0019

Japanese Chinese Korean English Portuguese Tagalog Vietnamese

2-5 Thủ tục đăng ký nhập tịch

Việc nhập quốc tịch phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ tư pháp. Sau khi nhận được sự cho phép này, bạn có thể gửi giấy đăng ký nhập tịch cho thành phố.

Khi gửi giấy đăng ký nhập tịch cần các tài liệu sau đây.

(1) Bản đăng ký xin nhập tịch (cần thêm chữ ký của chồng/ vợ nếu chồng/ vợ là người Nhật )

(2) Thẻ căn cước của người đã nhập quốc tịch (do Phòng pháp chế cấp cho người đã nhập quốc tịch)

(3) Hộ khẩu của vợ/chồng người Nhật (Không bắt buộc khi khai báo hộ khẩu thường trú)

Thành phố không giải thích về đơn xin phép nhập tịch.
【Liên hệ】
  • Phòng đăng ký hộ khẩu, Văn phòng pháp lý quận Saitama: tel.048-851-1000



Copyright (C) FICEC. All rights reserved.